Cau hoi so 1 : Bộ phận duy nhất có sức sống của móng là
1.Đầu móng
2.Hình nữa mặt trăng
3.Thân móng
4.RỀ móng
Cau hoi so 2 : Vi trùng gây bệnh có rất nhiều ở
1.Cơ thể sạch sẽ
2.Trên những dụng cụ vô trùng
3.Những nơi dơ bẩn
4.Khăn sạch
Cau hoi so 3 : Vi trùng có hại còn được gọi là
1.Gây bệnh
2.Ký sinh
3.Không gây bệnh
4.Động vật nguyên sinh
Cau hoi so 4 : Vi trùng không gây bệnh là
1.Vi trùng
2.Có hại
3.Vô hại
4.Gây bệnh
Cau hoi so 5 : Vi trùng gây bệnh thường được gọi là
1.Chất khỨ trùng
2.Chất sát trùng
3.Vi trùng
4.Vi khuẩn có lợi
Cau hoi so 6 : Vi trùng được quan sát rõ nhất với sự trợ giúp của
1.Kính hiển vi
2.Kính viển vọng
3.Kính đeo mắt thông thường
4.Kính mát (kính râm)
<----Đọc Tiếp Theo---->
Cau hoi so 7 : Bacilli là vi trùng có dăng
1.Hình xoắn
2.Hình tròn
3.Hình Óng
4.Hình cong
Cau hoi so 8 : Tế bào của vi trùng sinh sản chỉ đơn giản bằng cách phân chia
1.Làm đôi
2.Nấm
3.Vi sinh vật
4.Mụn cóc
Cau hoi so 9 : Một số loại vi trùng có khả năng di chuyển bằng cách sử dụng
1.Lông bơi
2.Bào tử
3.Sự chuyển động
4.Siêu vi trùng
Cau hoi so 10 : Giai đoạn thụ động của vi trùng được gọi là
1.Trạng thái gây bệnh
2.Tình trạng hình thành bào tử
3.Giai đoạn gây bệnh
4.Tình trạng không gây bệnh
Cau hoi so 11 : Bệnh truyền nhiễm là
1.Không truyền từ người này qua người khác
2.Không có trách nhiệm về bệnh truyền nhiễm
3.Truyền từ người này qua người khác
4.Gây bởi vi trùng không gây bệnh
Cau hoi so 12 : Mụt nhọt là một ví dụ của
1.Sự nhiểm trùng toàn bộ
2.Sự nhiểm trùng tại chổ/nhiÍm trùng tửng vùng
3.Vi trùng không gây bệnh
4.Bệnh không truyền nhiễm
Cau hoi so 13 : Sự kháng bệnh còn gọi là
1.Sự miễn nhiễm
2.Sự nhiễm trùng
3.Vật ký sinh
4.Nấm
Cau hoi so 14 : Một ví dụ của sự nhiễm trùng toàn bộ là
1.Mụt nhọt
2.Sự nhiễm độc máu
3.Mụn cóc
4.Vết thương trên da
Cau hoi so 15 : Sự tiệt trùng là quá trình
1.Giữ cho vi trùng sống
2.Chỉ tiêu diệt vi trùng có lợi
3.Tẩy mùi hôi
4.Tiêu diệt cả vi trùng có lợi lẩn vi trùng gây hại
Cau hoi so 16 : Hờp chat sát trùng có chÙa
1.Dung dịch sát trùng
2.30% alcohol
3.Dung dịch khỨ trùng
4.2% formalin
Cau hoi so 17 : Hợp chất 1,000 P.P.M. cũa Quaternary Ammonium thường được dùng như là một
1.Chất sát trùng
2.Chất cầm máu
3.ChÃt khỨ trùng
4.Chất khử mùi
Cau hoi so 18 : Những dụng cụ kim loại bén nhọn có thể được sát trùng bằng
1.30% alcohol
2.50% alcohol
3.70% alcohol or Quats 1,000 p.p.m
4.40% alcohol
Cau hoi so 19 : Các thẩm mỹ viện dùng phương pháp nào nhiều nhất đễ sát trùng?
1.Hơi nóng
2.Nướng trong lò oven
3.Hóa chất
4.Hơi nước với áp suất cao
Cau hoi so 20 : Hộp có nắp đật chứa dung dịch thuốc sát trùng được gọi là
1.Tũ sát trùng
2.Dụng cụ sát trùng không kín
3.Dụng cụ sát trùng ướt
4.Sát trùng khô
Cau hoi so 21 : Trước khi sát trùng bất cứ một dụng cụ nào, rửa sạch dụng cụ đó với
1.Formaldehyde
2.Dầu âm
3.Nước lạnh
4.Xà phòng và nước Ãm
Cau hoi so 22 : Dụng cụ sát trùng loại khô có tác dụng mạnh nhất khi nó có chứa
1.Chất sát trùng
2.Chất hoạt khí
3.Chất cÀm máu
4.Chất khử mùi
Cau hoi so 23 : Dung dịch hóa học dùng trong thẩm mỹ viện nên là/được
1.Tũ nhiỂt
2.Sát trùng loại khô
3.Dán nhãn hiệu ẵúng
4.Sát trùng loại ướt
Cau hoi so 24 : Để cho dụng cụ sát trùng loại ướt có hiệu nghiệm, vật cần được sát trùng phải là/được
1.Làm bằng kim loại
2.Độc
3.Ngâm toàn bộ
4.Chất ăn mòn
Cau hoi so 25 : Để đạt được hiệu quả vệ sinh, nồng độ của dung dịch Quat thấp nhất là
1.Dung dịch 11000
2.Dung dịch 12000
3.Dung dịch 13000
4.Dung dịch 14000
Cau hoi so 26 : Để tẩy đi những vết bẩn trên móng, dùng
1.Chất chùi nước sơn
2.Dầu làm tốt da
3.Chất làm trắng móng
4.ThuÓc tẢy móng
Cau hoi so 27 : Những vết bẩn trên móng có thể được tẩyđi bằng
1.Acid boric
2.Hydrogen peroxide
3.White iondine
4.Dichloride of mercury
Cau hoi so 28 : Khăn mới giặt xong nên được dùng
1.Cho từng hai người khách một
2.Cho từng người khách một
3.Đến khi bẩn mới thôi
4.Bất cứ lúc nào khách cần
Cau hoi so 29 : Vật dụng bị rớt xuống sàn không nên đem dùng lại, trừ khi chúng đã được hoàn toàn
1.Rửa sạch bằng xà phòng và nước lạnh
2.Lau sạch bằng khăn giấy
3.VỂ sinh
4.Lau sạch với khăn
Cau hoi so 30 : Kem nên được lấy khỏi lọ chứa bằng
1.Mép khăn bẩn
2.Đầu ngón tay
3.Thìa sạch
4.Dung dịch fumigant
Cau hoi so 31 : Dung dịch hóa học dùng để ngăn chận sự phát triển của vi trùng được gọi là
1.Chất khí fumigant
2.Chất làm se da
3.Chất khỨ trùng
4.Chất khử mùi
Cau hoi so 32 : Hóa chất dùng để tiêu diệt vi trùng được gọi là
1.Chất khỨ trùng
2.Chất sát trùng
3.Chất khí sát trùng
4.NhiÍm khuẢn
Cau hoi so 33 : Để tạo ra chất khí sát trùng trong tũ sát trùng, đặt một thìa Formalin vào khay với một thìa
1.Styptic
2.Alcohol
3.Lysol
4.Borax
Cau hoi so 34 : Trong lúc làm móng tay, dụng cụ làm móng nên được giữ trong
1.S.M.A
2.Dung dịch sát trùng
3.Tũ kín
4.Tũ sát trùng
Cau hoi so 35 : Dũa giấy được dùng để tạo dạng của
1.Cạnh móng
2.Hình bán nguyệt của móng (half-moon)
3.Đầu móng
4.Phao tay
Cau hoi so 36 : Móng giÃy được dùng để
1.Làm mềm da
2.Sửa móng nứt
3.Chùi nước sơn
4.ựánh bóng móng
Cau hoi so 37 : Trước khi được sử dụng, các dụng cụ làm móng nên được
1.Đầu móng
2.Hình nữa mặt trăng
3.Thân móng
4.RỀ móng
Cau hoi so 2 : Vi trùng gây bệnh có rất nhiều ở
1.Cơ thể sạch sẽ
2.Trên những dụng cụ vô trùng
3.Những nơi dơ bẩn
4.Khăn sạch
Cau hoi so 3 : Vi trùng có hại còn được gọi là
1.Gây bệnh
2.Ký sinh
3.Không gây bệnh
4.Động vật nguyên sinh
Cau hoi so 4 : Vi trùng không gây bệnh là
1.Vi trùng
2.Có hại
3.Vô hại
4.Gây bệnh
Cau hoi so 5 : Vi trùng gây bệnh thường được gọi là
1.Chất khỨ trùng
2.Chất sát trùng
3.Vi trùng
4.Vi khuẩn có lợi
Cau hoi so 6 : Vi trùng được quan sát rõ nhất với sự trợ giúp của
1.Kính hiển vi
2.Kính viển vọng
3.Kính đeo mắt thông thường
4.Kính mát (kính râm)
<----Đọc Tiếp Theo---->
1.Hình xoắn
2.Hình tròn
3.Hình Óng
4.Hình cong
Cau hoi so 8 : Tế bào của vi trùng sinh sản chỉ đơn giản bằng cách phân chia
1.Làm đôi
2.Nấm
3.Vi sinh vật
4.Mụn cóc
Cau hoi so 9 : Một số loại vi trùng có khả năng di chuyển bằng cách sử dụng
1.Lông bơi
2.Bào tử
3.Sự chuyển động
4.Siêu vi trùng
Cau hoi so 10 : Giai đoạn thụ động của vi trùng được gọi là
1.Trạng thái gây bệnh
2.Tình trạng hình thành bào tử
3.Giai đoạn gây bệnh
4.Tình trạng không gây bệnh
Cau hoi so 11 : Bệnh truyền nhiễm là
1.Không truyền từ người này qua người khác
2.Không có trách nhiệm về bệnh truyền nhiễm
3.Truyền từ người này qua người khác
4.Gây bởi vi trùng không gây bệnh
Cau hoi so 12 : Mụt nhọt là một ví dụ của
1.Sự nhiểm trùng toàn bộ
2.Sự nhiểm trùng tại chổ/nhiÍm trùng tửng vùng
3.Vi trùng không gây bệnh
4.Bệnh không truyền nhiễm
Cau hoi so 13 : Sự kháng bệnh còn gọi là
1.Sự miễn nhiễm
2.Sự nhiễm trùng
3.Vật ký sinh
4.Nấm
Cau hoi so 14 : Một ví dụ của sự nhiễm trùng toàn bộ là
1.Mụt nhọt
2.Sự nhiễm độc máu
3.Mụn cóc
4.Vết thương trên da
Cau hoi so 15 : Sự tiệt trùng là quá trình
1.Giữ cho vi trùng sống
2.Chỉ tiêu diệt vi trùng có lợi
3.Tẩy mùi hôi
4.Tiêu diệt cả vi trùng có lợi lẩn vi trùng gây hại
Cau hoi so 16 : Hờp chat sát trùng có chÙa
1.Dung dịch sát trùng
2.30% alcohol
3.Dung dịch khỨ trùng
4.2% formalin
Cau hoi so 17 : Hợp chất 1,000 P.P.M. cũa Quaternary Ammonium thường được dùng như là một
1.Chất sát trùng
2.Chất cầm máu
3.ChÃt khỨ trùng
4.Chất khử mùi
Cau hoi so 18 : Những dụng cụ kim loại bén nhọn có thể được sát trùng bằng
1.30% alcohol
2.50% alcohol
3.70% alcohol or Quats 1,000 p.p.m
4.40% alcohol
Cau hoi so 19 : Các thẩm mỹ viện dùng phương pháp nào nhiều nhất đễ sát trùng?
1.Hơi nóng
2.Nướng trong lò oven
3.Hóa chất
4.Hơi nước với áp suất cao
1.Tũ sát trùng
2.Dụng cụ sát trùng không kín
3.Dụng cụ sát trùng ướt
4.Sát trùng khô
Cau hoi so 21 : Trước khi sát trùng bất cứ một dụng cụ nào, rửa sạch dụng cụ đó với
1.Formaldehyde
2.Dầu âm
3.Nước lạnh
4.Xà phòng và nước Ãm
Cau hoi so 22 : Dụng cụ sát trùng loại khô có tác dụng mạnh nhất khi nó có chứa
1.Chất sát trùng
2.Chất hoạt khí
3.Chất cÀm máu
4.Chất khử mùi
Cau hoi so 23 : Dung dịch hóa học dùng trong thẩm mỹ viện nên là/được
1.Tũ nhiỂt
2.Sát trùng loại khô
3.Dán nhãn hiệu ẵúng
4.Sát trùng loại ướt
Cau hoi so 24 : Để cho dụng cụ sát trùng loại ướt có hiệu nghiệm, vật cần được sát trùng phải là/được
1.Làm bằng kim loại
2.Độc
3.Ngâm toàn bộ
4.Chất ăn mòn
Cau hoi so 25 : Để đạt được hiệu quả vệ sinh, nồng độ của dung dịch Quat thấp nhất là
1.Dung dịch 11000
2.Dung dịch 12000
3.Dung dịch 13000
4.Dung dịch 14000
Cau hoi so 26 : Để tẩy đi những vết bẩn trên móng, dùng
1.Chất chùi nước sơn
2.Dầu làm tốt da
3.Chất làm trắng móng
4.ThuÓc tẢy móng
Cau hoi so 27 : Những vết bẩn trên móng có thể được tẩyđi bằng
1.Acid boric
2.Hydrogen peroxide
3.White iondine
4.Dichloride of mercury
Cau hoi so 28 : Khăn mới giặt xong nên được dùng
1.Cho từng hai người khách một
2.Cho từng người khách một
3.Đến khi bẩn mới thôi
4.Bất cứ lúc nào khách cần
Cau hoi so 29 : Vật dụng bị rớt xuống sàn không nên đem dùng lại, trừ khi chúng đã được hoàn toàn
1.Rửa sạch bằng xà phòng và nước lạnh
2.Lau sạch bằng khăn giấy
3.VỂ sinh
4.Lau sạch với khăn
Cau hoi so 30 : Kem nên được lấy khỏi lọ chứa bằng
1.Mép khăn bẩn
2.Đầu ngón tay
3.Thìa sạch
4.Dung dịch fumigant
Cau hoi so 31 : Dung dịch hóa học dùng để ngăn chận sự phát triển của vi trùng được gọi là
1.Chất khí fumigant
2.Chất làm se da
3.Chất khỨ trùng
4.Chất khử mùi
Cau hoi so 32 : Hóa chất dùng để tiêu diệt vi trùng được gọi là
1.Chất khỨ trùng
2.Chất sát trùng
3.Chất khí sát trùng
4.NhiÍm khuẢn
1.Styptic
2.Alcohol
3.Lysol
4.Borax
Cau hoi so 34 : Trong lúc làm móng tay, dụng cụ làm móng nên được giữ trong
1.S.M.A
2.Dung dịch sát trùng
3.Tũ kín
4.Tũ sát trùng
Cau hoi so 35 : Dũa giấy được dùng để tạo dạng của
1.Cạnh móng
2.Hình bán nguyệt của móng (half-moon)
3.Đầu móng
4.Phao tay
Cau hoi so 36 : Móng giÃy được dùng để
1.Làm mềm da
2.Sửa móng nứt
3.Chùi nước sơn
4.ựánh bóng móng
Cau hoi so 37 : Trước khi được sử dụng, các dụng cụ làm móng nên được
1.Lau bằng khăn giấy
2.Lau bằng khăn
3.Chùi rửa và sát trùng
4.Ngâm vào nước ấm
Cau hoi so 38 : Móng dòn và da khô được săn sóc
1.Bằng phương pháp làm móng dầu
2.Với sealer
3.Phương pháp làm móng bình thường
4.Base coat
Cau hoi so 39 : Dụng cụ làm móng phải được vệ sinh ( Rửa sạch và sát trùng)
1.Mổi ngày một lần
2.Sau mổi lần sữ dụng
3.Hàng tuần
4.Hai lần một tuần
Cau hoi so 40 : Khi bạn đang săn sóc móng, dụng cụ nên được cất trong
1.Hộc bàn làm manicure
2.Trong tũ mế
3.Khu vƯc duy trì vỂ sinh
4.Trong hờp sát trùng với alcohol
Cau hoi so 41 : Khi tạo dạng móng tay, móng được dũa
1.Từ cạnh móng ra giữa móng
2.Ngang
3.Từ giữa móng vào cạnh móng
4.Từ cạnh móng đến cạnh móng
Cau hoi so 42 : Dụng cụ tỉa da được gọi là
1.Dụng cụ đánh bóng
2.Dụng cụ đẩy da
3.Dụng cụ cắt da
4.Bàn chải
Cau hoi so 43 : Loại mỹ phẩm dùng đễ phủ lên lớp nước sơn màu nhằm chống tróc, rạn là
1.Nước sơn lót
2.Nước sơn bóng
3.Nước sơn màu
4.Chất đánh bóng
Cau hoi so 44 : Cách tốt nhất là sơn nước sơn màu
1.Lên trên nước sơn bóng
2.Lên trên lớp nươc sơn lót
3.Sau khi sơn nước sơn bóng
4.Trước khi sơn nước sơn lót
Cau hoi so 45 : Những đường gợn sóng trên móng có thể được làm bằng cách đánh bóng móng với
1.Bột đánh bóng
2.Kem
3.Dầu
4.Nước chùi nước sơn
Cau hoi so 46 : Bạn nên khuyến khích những khách hàng có móng bị dòn, gợn sóng làm
1.Oil manicure (Săn sóc móng với dầu)
2.Xỵật da
3.Móng nỵậc
4.Móng bao
Cau hoi so 47 : Sự săn sóc bàn chân, chân và móng chân được gọi là
1.Pedicure
2.Pediculosis
3.Manicuring
4.Paronychia
Cau hoi so 48 : Để tránh móng chân mọc đâm khóe, không được cắt hoặc giũa
1.Phần đầu móng
2.Vào trong khóe móng
3.. Ngang đầu móng
4.Để làm tròn móng
Cau hoi so 49 : Một tên khác cho athlete's foot là
1.Fungus
2.Paronychia
3.Chân bĨ nÃm
4.Pterygium
Cau hoi so 50 : Chất làm trắng móng được dùng
1.Trên hình bán nguyệt của móng
2.Trên đầu móng
3.Dưới đầu móng
4.Trên cạnh móng
Cau hoi so 51 : Chất làm trắng móng có những dạng như kem, sợi và
1.Dạng lỏng
2.Dạng sệt
3.Dạng bột
4.Dạng dầu
Cau hoi so 52 : Bột đánh bóng thường được tìm thấy trong
1.Kem dưỡng da quanh móng
2.Chất đánh bóng móng
3.Kem dưỡng da tay
4.Lotion dưỡng da tay
Cau hoi so 53 : Những gợn sóng bất thường trên móng có thể được làm láng lại bằng cách dùng
1.Nước sơn màu
2.Chất làm mềm da
3.Nail solvent
4.Bột đánh bóng
Cau hoi so 54 : Xà phòng thường được tìm thấy trong
1.Chất làm trắng móng
2.Chậu ngâm tay
3.Bột đánh bóng
4.Nước sơn màu
Cau hoi so 55 : Để ngăn ngừa móng khỏi bị chẻ, dùng
1.Nail solvent
2.Lớp sơn bóng
3.Chất làm mănh móng, chắc móng
4.Bờt chà nhám
Cau hoi so 56 : Nước sơn móng được bảo vệ khỏi bị tróc bởi
1.Liquid polish
2.Sealer
3.Base coat
4.Powdered alum
Cau hoi so 57 : Móng khỏe mạnh thì láng lẩy, cong và không lõm hoặc không có
1.Đường gợn sóng
2.Dẽo dai
3.Chắc chắn
4.Màu
Cau hoi so 58 : Móng non (mầm móng) nằm ở
1.Dưới rễ móng
2.Trên rễ móng
3.Dưới đầu móng
4.Trong rãnh móng
Cau hoi so 59 : Móng là phÀn phụ thuờc cũa
1.Tóc
2.Tuyến dầu
3.Tuyến mồ hôi
4.Da
Cau hoi so 60 : Móng có da xướt gây nên bởi sự cứng lại của
1.Hình bán nguyệt
2.Nội bì
3.Lõi tóc
4.Phao tay
Cau hoi so 61 : Móng bị nhiễm trùng phải được chữa trị bởi
1.Thợ móng tay
2.Bác sĩ nhi khoa
3.Bác sĩ (y sỉ)
4.Thẩm mỹ viên
Cau hoi so 62 : Nếu móng non bị chết, sự tăng trưởng của móng sẽ
1.Tiếp tục
2.Ngường lại
3.Tăng lên
4.Giảm đi
Cau hoi so 63 : Những tế bào của móng non là
1.Liên tục phát triỀn
2.Những chất không có sự sống
3.Trong thân móng
4.Trong suốt và dài
Cau hoi so 64 : Tình trạng nhiểm trùng và sưng tấy của mô xung quanh móng là
1.Onychatrophia (móng teo)
2.Paronychia (Nhiễm trùng da quanh móng)
3.Onychia (Nhiễm trùng móng)
4.Onychoptosis (Rụng dần của móng)
Cau hoi so 65 : Nếu giũa sâu vào khóe móng có thể gây
1.Móng xanh
2.Móng dòn
3.Móng mọc đâm khóe
4.Đốm trắng
Cau hoi so 66 : Chất nào làm chậm đi sự mau khô của chất chùi nước sơn
1.Dầu
2.Bột đánh bóng
3.Chất làm trắng móng
4.Thuốc tẩy móng
Cau hoi so 67 : Trong lúc săn sóc móng tay, việc làm mềm phao tay với dầu là một cách chữa trị tốt cho
1.Những đốm trắng trên móng
2.Móng có da xướt
3.Da bị đứt hoặc chảy máu
4.Sự sưng đạ xung quanh móng
Cau hoi so 68 : Trong trường hợp da bị một vết đứt nhỏ, chất nào sau đây nên được sữ dụng
1.Bút chì cầm máu
2.Dung dịch 3% Hydrogen peroxide
3.Phèn cục
4.Bột đánh bóng
Cau hoi so 69 : Một trong những tiêu chuẩn nào sau đây không cần thiết cho sự thành công của người thợ làm móng tay?
1.Khả năng nhận biết bệnh móng
2.Khả năng chữa trị những bệnh móng thông
3.Có kiến thức về các mỹ phẩm cho bàn và canh tay
4.Sự hiểu biết về cấu trúc của bàn và cánh tay
Cau hoi so 70 : Mỗi một cơ sỡ kinh doanh có đăng kýbắt buột tối thiểu phải duy trì những dụng cụ nào dưới đây
1.Thùng kín (Để chứa khăn sạch)
2.Một ẵÒ chÙa có nắp ẵẳy kín
3.Một dụng cụ sát trùng bằng chất lỏng
4.Tất cả những dụng cụ trên
Cau hoi so 71 : Khi săn sóc móng, nếu cần thiết phải dùng bột làm se da trên da khách để cầm máu, dụng
1.Vải sạch
2.Muỗng đã được sát trùng
3.Đồ rắc bột
4.Bất cứ dụng cụ nào kể trên
Cau hoi so 72 : Để làm mềm phao tay, cho vào chậu ngâm tay vài giọt
1.Chất chùi nước sơn
2.Chất tẩy móng
3.Dầu làm mềm da
4.Dung dịch xà phòng
Cau hoi so 73 : Móng có da xướt có thể được chữa trị bằng cách làm mềm phao tay với
1.Dầu nóng
2.Acid Boric
3.Xà phòng mạnh
4.Chất chùi nước sơn
Cau hoi so 74 : Thợ móng tay nên rửa tay
1.Mỗi ngày một lần
2.Hai lần một ngày
3.Trước khi phục vụ mỗi khách hàng
4.Thường xuyên
Cau hoi so 75 : Nếu như Quat được dùng để tiệt trùng dụng cụ, nó phải có những tính chất nào theo như luật lệ đề ra
1.Diệt trùng
2.Diệt siêu vi trùng
3.Diệt nấm
4.Tất cả những tính chất trên
Cau hoi so 76 : Móng mọc ra bằng sự phân chia liên tục của những tế bào ở
1.Lớp da ở gốc móng
2.NẾn móng
3.Móng non (mÀm móng)
4.Phao tay
Cau hoi so 77 : Móng nhân tạo giúp
1.Vá móng gãy
2.Che dấu chổ da sưng
3.Móng mọc nhanh hơn
4.Ngăn ngừa sự mất màu của móng
Cau hoi so 78 : Sách giáo khoa hướng dẫn nên dùng cây xủi da bằng kim loại
1.Nằm ngang, đè nhẹ nhàng trên thân
2.Nằm ngang, đè nhẹ nhàng trên thân móng
3.Nghiêng, đè mạnh trên thân móng móng khô khô
4.Nghiêng, đè mạnh trên thân móng ẩm
Cau hoi so 79 : Da chết dễ dàng được lấy đi
1.Nếu chúng dính vào thân móng
2.Nếu móng được đánh bóng trước
3.Sau khi làm mềm da tay với chất làm mềm da
4.Khi khách không có nước sơn trên móng
Cau hoi so 80 : Dịch vụ nào dưới đây không thể thực hiện bằng cách sững dụng nail mending (chất đễ vá móng)
1.Sữa chữa móng nứt
2.Phủ trên móng giòn móng
3.Làm dính lăi, nÓi lăi, vá lăi mờt vài ẵÀu móng
4.Làm hẹp lại đầu của những chiếc lận
Cau hoi so 81 : Những vết trầy trên móng có thể là hậu quả của việc sữ dụng
1.Một số loại nước sơn lót
2.Nước chùi nước sơn quá mạnh
3.Cây xủi da bằng kim loại trên móng khô
4.Cây gổ quấn bông trên thân móng ẩm
Cau hoi so 82 : Bạn có thể dùng cây dũa bằng kim loại thay cho cái dũa giấy để
1.Dũa đi một lượng nhạ thân móng
2.Làm cho móng bằng phẳng
3.Dũa đi một lượng lận thân móng
4.Làm cho móng sần sùi
Cau hoi so 83 : Kem săn sóc phao tay được dùng để
1.Chữa trị móng dòn và da khô
2.Khuyến khích sự tăng trưởng của móng
3.Lấy đi da chết
4.Lấy đi da khô
Cau hoi so 84 : Điều nào dưới đây không phải là một ích lợi của sự xoa bóp tay
1.Móng sáng bóng
2.Tăng sự tuần hoàn máu
3.Da mềm mại
4.Tay mềm dẽo
Cau hoi so 85 : Hầu hết các sách giáo khoa về ngành thẩm mỹ khuyến khích dùng cây gỗ quấn bông gòn để xứt
1.Tất cả những chất kể dưới đây
2.Chất làm mềm da
3.DÀu
4.Chất tẩy móng
Cau hoi so 86 : Lớp da mà thân móng nằm đè lên được gọi là
1.Móng non
2.Nền móng
3.Rãnh móng
4.RỀ móng
Cau hoi so 87 : Dây thần kinh và mạch máu có trong
1.Thân móng
2.Hình bán nguyệt của móng
3.Móng non
4.Phao tay
Cau hoi so 88 : Đòi hỏi nào dưới đây cho sự gọn gàng của người thợ móng là không bắt buột
1.Tắm rữa hằng ngày và dùng chất khử mùi hôi
2.Răng miệng sạch sẽ, hơi thở thỷm tho
3.Giày trắng, thoải mái
4.Đồng phục sạch sẽ
Cau hoi so 89 : Quá trình nào dưới đây xem như là không có vệ sinh tốt
1.Rửa taytrước và sau khi làm khách
2.Sát trùng dụng cụ sau khi phục vụ khách
3.Dùng phèn cục để cầm máu
4.Dùng khăn sạch cho mổi khách hàng
Cau hoi so 90 : Dụng cụ làm móng sẽ được sát trùng khi ngâm vào dung dịch isopropyl alcohol 70% hoầc Quats 1,000 P.P.M trong
1.2 phút
2.5 phút
3.10 phút
4.20 phút
Cau hoi so 91 : Trước khi các dụng cụ làm móng được dùng trên khách, chúng phải được
1.Chùi sạch với dung dịch alcohol 70%
2.Lau khô với khăn sạch
3.Chà rửa sạch sẽ và sát trùng
4.Khử mùi thân thể
Cau hoi so 92 : Phèn bột là chất dùng để
1.Diệt trùng
2.Cầm máu những vết thương nhẹ
3.Vệ sinh dụng cụ
4.Khử mùi thân thể
Cau hoi so 93 : Lớp da nằm sâu bên trong nơi rễ móng dính vào được gọi là
1.Màn móng
2.Rãnh móng
3.Thành móng
4.Nền móng
Cau hoi so 94 : Bắp thịt hai đầu là bắp thịt bao bọc
1.Cánh tay trước
2.Cánh tay trên
3.Bàn tay
4.Cổ tay
Cau hoi so 95 : Trong khi làm móng tay, không nên
1.Dũa sâu vào góc cũa ẵÀu móng
2.Chùi nước sơn trước khi dũa móng
3.Ngâm tay trước khi dùng cây xủi da
4.Dùng kẾm cắt da ẵỀ cắt ẵi da chẸt
Cau hoi so 96 : Móng của người lớn mọc trung bình
1.1/8 inch mỗi tuần
2.1/8 inch mỗi tháng
3.1/16 inch mỗi tuần
4.1/16 inch mỗi tháng
Cau hoi so 97 : Sau khi khách đã rữa tay sạch với nước và xà phòng và ngồi vào bàn, thông thường, bước kế tiếp bạn làm là
1.Dùng chất làm mềm da
2.Dùng hand lotion
3.Chùi nước sơn cũ
4.Đặt một bàn tay khách vào chậu ngâm tay
Cau hoi so 98 : Để làm săch bên dỵậi ẵÀu móng, ngỵẹi thợ thường dùng
1.Bàn chải và chậu ngâm tay
2.Mũi nhọn của cây đẩy da
3.Cây gỗ quấn bông
4.Mũi nhọn của đồ cắt da
Cau hoi so 99 : Số lượng đốt ngón tay của mỗi bàn tay là
1.10 đốt
2.5 đốt
3.8 đốt
4.14 đốt
Cau hoi so 100 : Khi làm manicuring, bột đánh bóng được dùng để
1.Chùi nước sơn
2.Làm mềm phao tay
3.Làm mềm móng
4.Làm bằng phẳng những đường gợn sóng
2.Lau bằng khăn
3.Chùi rửa và sát trùng
4.Ngâm vào nước ấm
Cau hoi so 38 : Móng dòn và da khô được săn sóc
1.Bằng phương pháp làm móng dầu
2.Với sealer
3.Phương pháp làm móng bình thường
4.Base coat
1.Mổi ngày một lần
2.Sau mổi lần sữ dụng
3.Hàng tuần
4.Hai lần một tuần
Cau hoi so 40 : Khi bạn đang săn sóc móng, dụng cụ nên được cất trong
1.Hộc bàn làm manicure
2.Trong tũ mế
3.Khu vƯc duy trì vỂ sinh
4.Trong hờp sát trùng với alcohol
Cau hoi so 41 : Khi tạo dạng móng tay, móng được dũa
1.Từ cạnh móng ra giữa móng
2.Ngang
3.Từ giữa móng vào cạnh móng
4.Từ cạnh móng đến cạnh móng
Cau hoi so 42 : Dụng cụ tỉa da được gọi là
1.Dụng cụ đánh bóng
2.Dụng cụ đẩy da
3.Dụng cụ cắt da
4.Bàn chải
Cau hoi so 43 : Loại mỹ phẩm dùng đễ phủ lên lớp nước sơn màu nhằm chống tróc, rạn là
1.Nước sơn lót
2.Nước sơn bóng
3.Nước sơn màu
4.Chất đánh bóng
Cau hoi so 44 : Cách tốt nhất là sơn nước sơn màu
1.Lên trên nước sơn bóng
2.Lên trên lớp nươc sơn lót
3.Sau khi sơn nước sơn bóng
4.Trước khi sơn nước sơn lót
Cau hoi so 45 : Những đường gợn sóng trên móng có thể được làm bằng cách đánh bóng móng với
1.Bột đánh bóng
2.Kem
3.Dầu
4.Nước chùi nước sơn
Cau hoi so 46 : Bạn nên khuyến khích những khách hàng có móng bị dòn, gợn sóng làm
1.Oil manicure (Săn sóc móng với dầu)
2.Xỵật da
3.Móng nỵậc
4.Móng bao
Cau hoi so 47 : Sự săn sóc bàn chân, chân và móng chân được gọi là
1.Pedicure
2.Pediculosis
3.Manicuring
4.Paronychia
Cau hoi so 48 : Để tránh móng chân mọc đâm khóe, không được cắt hoặc giũa
1.Phần đầu móng
2.Vào trong khóe móng
3.. Ngang đầu móng
4.Để làm tròn móng
Cau hoi so 49 : Một tên khác cho athlete's foot là
1.Fungus
2.Paronychia
3.Chân bĨ nÃm
4.Pterygium
Cau hoi so 50 : Chất làm trắng móng được dùng
1.Trên hình bán nguyệt của móng
2.Trên đầu móng
3.Dưới đầu móng
4.Trên cạnh móng
Cau hoi so 51 : Chất làm trắng móng có những dạng như kem, sợi và
1.Dạng lỏng
2.Dạng sệt
3.Dạng bột
4.Dạng dầu
1.Kem dưỡng da quanh móng
2.Chất đánh bóng móng
3.Kem dưỡng da tay
4.Lotion dưỡng da tay
Cau hoi so 53 : Những gợn sóng bất thường trên móng có thể được làm láng lại bằng cách dùng
1.Nước sơn màu
2.Chất làm mềm da
3.Nail solvent
4.Bột đánh bóng
Cau hoi so 54 : Xà phòng thường được tìm thấy trong
1.Chất làm trắng móng
2.Chậu ngâm tay
3.Bột đánh bóng
4.Nước sơn màu
Cau hoi so 55 : Để ngăn ngừa móng khỏi bị chẻ, dùng
1.Nail solvent
2.Lớp sơn bóng
3.Chất làm mănh móng, chắc móng
4.Bờt chà nhám
Cau hoi so 56 : Nước sơn móng được bảo vệ khỏi bị tróc bởi
1.Liquid polish
2.Sealer
3.Base coat
4.Powdered alum
Cau hoi so 57 : Móng khỏe mạnh thì láng lẩy, cong và không lõm hoặc không có
1.Đường gợn sóng
2.Dẽo dai
3.Chắc chắn
4.Màu
Cau hoi so 58 : Móng non (mầm móng) nằm ở
1.Dưới rễ móng
2.Trên rễ móng
3.Dưới đầu móng
4.Trong rãnh móng
Cau hoi so 59 : Móng là phÀn phụ thuờc cũa
1.Tóc
2.Tuyến dầu
3.Tuyến mồ hôi
4.Da
Cau hoi so 60 : Móng có da xướt gây nên bởi sự cứng lại của
1.Hình bán nguyệt
2.Nội bì
3.Lõi tóc
4.Phao tay
Cau hoi so 61 : Móng bị nhiễm trùng phải được chữa trị bởi
1.Thợ móng tay
2.Bác sĩ nhi khoa
3.Bác sĩ (y sỉ)
4.Thẩm mỹ viên
Cau hoi so 62 : Nếu móng non bị chết, sự tăng trưởng của móng sẽ
1.Tiếp tục
2.Ngường lại
3.Tăng lên
4.Giảm đi
Cau hoi so 63 : Những tế bào của móng non là
1.Liên tục phát triỀn
2.Những chất không có sự sống
3.Trong thân móng
4.Trong suốt và dài
Cau hoi so 64 : Tình trạng nhiểm trùng và sưng tấy của mô xung quanh móng là
1.Onychatrophia (móng teo)
2.Paronychia (Nhiễm trùng da quanh móng)
3.Onychia (Nhiễm trùng móng)
4.Onychoptosis (Rụng dần của móng)
1.Móng xanh
2.Móng dòn
3.Móng mọc đâm khóe
4.Đốm trắng
Cau hoi so 66 : Chất nào làm chậm đi sự mau khô của chất chùi nước sơn
1.Dầu
2.Bột đánh bóng
3.Chất làm trắng móng
4.Thuốc tẩy móng
Cau hoi so 67 : Trong lúc săn sóc móng tay, việc làm mềm phao tay với dầu là một cách chữa trị tốt cho
1.Những đốm trắng trên móng
2.Móng có da xướt
3.Da bị đứt hoặc chảy máu
4.Sự sưng đạ xung quanh móng
Cau hoi so 68 : Trong trường hợp da bị một vết đứt nhỏ, chất nào sau đây nên được sữ dụng
1.Bút chì cầm máu
2.Dung dịch 3% Hydrogen peroxide
3.Phèn cục
4.Bột đánh bóng
Cau hoi so 69 : Một trong những tiêu chuẩn nào sau đây không cần thiết cho sự thành công của người thợ làm móng tay?
1.Khả năng nhận biết bệnh móng
2.Khả năng chữa trị những bệnh móng thông
3.Có kiến thức về các mỹ phẩm cho bàn và canh tay
4.Sự hiểu biết về cấu trúc của bàn và cánh tay
Cau hoi so 70 : Mỗi một cơ sỡ kinh doanh có đăng kýbắt buột tối thiểu phải duy trì những dụng cụ nào dưới đây
1.Thùng kín (Để chứa khăn sạch)
2.Một ẵÒ chÙa có nắp ẵẳy kín
3.Một dụng cụ sát trùng bằng chất lỏng
4.Tất cả những dụng cụ trên
1.Vải sạch
2.Muỗng đã được sát trùng
3.Đồ rắc bột
4.Bất cứ dụng cụ nào kể trên
Cau hoi so 72 : Để làm mềm phao tay, cho vào chậu ngâm tay vài giọt
1.Chất chùi nước sơn
2.Chất tẩy móng
3.Dầu làm mềm da
4.Dung dịch xà phòng
Cau hoi so 73 : Móng có da xướt có thể được chữa trị bằng cách làm mềm phao tay với
1.Dầu nóng
2.Acid Boric
3.Xà phòng mạnh
4.Chất chùi nước sơn
Cau hoi so 74 : Thợ móng tay nên rửa tay
1.Mỗi ngày một lần
2.Hai lần một ngày
3.Trước khi phục vụ mỗi khách hàng
4.Thường xuyên
Cau hoi so 75 : Nếu như Quat được dùng để tiệt trùng dụng cụ, nó phải có những tính chất nào theo như luật lệ đề ra
1.Diệt trùng
2.Diệt siêu vi trùng
3.Diệt nấm
4.Tất cả những tính chất trên
Cau hoi so 76 : Móng mọc ra bằng sự phân chia liên tục của những tế bào ở
1.Lớp da ở gốc móng
2.NẾn móng
3.Móng non (mÀm móng)
4.Phao tay
1.Vá móng gãy
2.Che dấu chổ da sưng
3.Móng mọc nhanh hơn
4.Ngăn ngừa sự mất màu của móng
Cau hoi so 78 : Sách giáo khoa hướng dẫn nên dùng cây xủi da bằng kim loại
1.Nằm ngang, đè nhẹ nhàng trên thân
2.Nằm ngang, đè nhẹ nhàng trên thân móng
3.Nghiêng, đè mạnh trên thân móng móng khô khô
4.Nghiêng, đè mạnh trên thân móng ẩm
Cau hoi so 79 : Da chết dễ dàng được lấy đi
1.Nếu chúng dính vào thân móng
2.Nếu móng được đánh bóng trước
3.Sau khi làm mềm da tay với chất làm mềm da
4.Khi khách không có nước sơn trên móng
Cau hoi so 80 : Dịch vụ nào dưới đây không thể thực hiện bằng cách sững dụng nail mending (chất đễ vá móng)
1.Sữa chữa móng nứt
2.Phủ trên móng giòn móng
3.Làm dính lăi, nÓi lăi, vá lăi mờt vài ẵÀu móng
4.Làm hẹp lại đầu của những chiếc lận
Cau hoi so 81 : Những vết trầy trên móng có thể là hậu quả của việc sữ dụng
1.Một số loại nước sơn lót
2.Nước chùi nước sơn quá mạnh
3.Cây xủi da bằng kim loại trên móng khô
4.Cây gổ quấn bông trên thân móng ẩm
Cau hoi so 82 : Bạn có thể dùng cây dũa bằng kim loại thay cho cái dũa giấy để
1.Dũa đi một lượng nhạ thân móng
2.Làm cho móng bằng phẳng
3.Dũa đi một lượng lận thân móng
4.Làm cho móng sần sùi
1.Chữa trị móng dòn và da khô
2.Khuyến khích sự tăng trưởng của móng
3.Lấy đi da chết
4.Lấy đi da khô
Cau hoi so 84 : Điều nào dưới đây không phải là một ích lợi của sự xoa bóp tay
1.Móng sáng bóng
2.Tăng sự tuần hoàn máu
3.Da mềm mại
4.Tay mềm dẽo
Cau hoi so 85 : Hầu hết các sách giáo khoa về ngành thẩm mỹ khuyến khích dùng cây gỗ quấn bông gòn để xứt
1.Tất cả những chất kể dưới đây
2.Chất làm mềm da
3.DÀu
4.Chất tẩy móng
Cau hoi so 86 : Lớp da mà thân móng nằm đè lên được gọi là
1.Móng non
2.Nền móng
3.Rãnh móng
4.RỀ móng
Cau hoi so 87 : Dây thần kinh và mạch máu có trong
1.Thân móng
2.Hình bán nguyệt của móng
3.Móng non
4.Phao tay
Cau hoi so 88 : Đòi hỏi nào dưới đây cho sự gọn gàng của người thợ móng là không bắt buột
1.Tắm rữa hằng ngày và dùng chất khử mùi hôi
2.Răng miệng sạch sẽ, hơi thở thỷm tho
3.Giày trắng, thoải mái
4.Đồng phục sạch sẽ
1.Rửa taytrước và sau khi làm khách
2.Sát trùng dụng cụ sau khi phục vụ khách
3.Dùng phèn cục để cầm máu
4.Dùng khăn sạch cho mổi khách hàng
Cau hoi so 90 : Dụng cụ làm móng sẽ được sát trùng khi ngâm vào dung dịch isopropyl alcohol 70% hoầc Quats 1,000 P.P.M trong
1.2 phút
2.5 phút
3.10 phút
4.20 phút
Cau hoi so 91 : Trước khi các dụng cụ làm móng được dùng trên khách, chúng phải được
1.Chùi sạch với dung dịch alcohol 70%
2.Lau khô với khăn sạch
3.Chà rửa sạch sẽ và sát trùng
4.Khử mùi thân thể
Cau hoi so 92 : Phèn bột là chất dùng để
1.Diệt trùng
2.Cầm máu những vết thương nhẹ
3.Vệ sinh dụng cụ
4.Khử mùi thân thể
Cau hoi so 93 : Lớp da nằm sâu bên trong nơi rễ móng dính vào được gọi là
1.Màn móng
2.Rãnh móng
3.Thành móng
4.Nền móng
Cau hoi so 94 : Bắp thịt hai đầu là bắp thịt bao bọc
1.Cánh tay trước
2.Cánh tay trên
3.Bàn tay
4.Cổ tay
1.Dũa sâu vào góc cũa ẵÀu móng
2.Chùi nước sơn trước khi dũa móng
3.Ngâm tay trước khi dùng cây xủi da
4.Dùng kẾm cắt da ẵỀ cắt ẵi da chẸt
Cau hoi so 96 : Móng của người lớn mọc trung bình
1.1/8 inch mỗi tuần
2.1/8 inch mỗi tháng
3.1/16 inch mỗi tuần
4.1/16 inch mỗi tháng
Cau hoi so 97 : Sau khi khách đã rữa tay sạch với nước và xà phòng và ngồi vào bàn, thông thường, bước kế tiếp bạn làm là
1.Dùng chất làm mềm da
2.Dùng hand lotion
3.Chùi nước sơn cũ
4.Đặt một bàn tay khách vào chậu ngâm tay
Cau hoi so 98 : Để làm săch bên dỵậi ẵÀu móng, ngỵẹi thợ thường dùng
1.Bàn chải và chậu ngâm tay
2.Mũi nhọn của cây đẩy da
3.Cây gỗ quấn bông
4.Mũi nhọn của đồ cắt da
Cau hoi so 99 : Số lượng đốt ngón tay của mỗi bàn tay là
1.10 đốt
2.5 đốt
3.8 đốt
4.14 đốt
Cau hoi so 100 : Khi làm manicuring, bột đánh bóng được dùng để
1.Chùi nước sơn
2.Làm mềm phao tay
3.Làm mềm móng
4.Làm bằng phẳng những đường gợn sóng
Post a Comment